Sau khi thỏa thuận, Nhà cung cấp Hóa đơn điện tử và công ty sử dụng hóa đơn điện tử sẽ ký kết hợp đồng. Hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có hiệu lực, nhà cung cấp hóa đơn điện tử sẽ tiến hành các bước đăng ký với cơ quan thuế cho công ty sử dụng hóa đơn điện tử.
Dưới đây là mẫu Hợp đồng của công ty INVOICE SOLUTION.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Số: ........................../HDAZ/2018
Căn cứ:
 Luật Thương mại (số 36/2005/QH11) và các văn bản hướng dẫn thi hành;
 Luật Giao dịch điện tử (số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005);
 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP và Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
 Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/06/2006 về Thương mại Điện tử;
 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành luật Giao dịch điện tử về Chữ ký số và dịch vụ chứng thực Chữ ký số;
 Thông tư số 32/2011/TT-BTC, Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
 Theo nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm 2018 tại Tp Hồ Chí Minh, các bên gồm:
1. Bên sử dụng dịch vụ (Bên A):

Người đại diện : Ông (Bà) Chức vụ:

(Theo ủy quyền số …………… ngày …/…/……..)
Địa chỉ :

Điện thoại :
Mã số thuế:

Tài khoản số :

Mở tại :

2. Bên cung cấp dịch vụ (Bên B): CÔNG TY TNHH INVOICE SOLUTION
(Nhà cung cấp dịch vụ Hóa đơn điện tử)
Người đại diện : Ông Đặng Quang Huy Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : 122-124 Nguyễn Sỹ Sách, Phường 15, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 028. 665 001 90 – 1900 57 12 52 Website : kekhaidientu.com
Mã số thuế : 0315025248
Tài khoản số : 2203.1485.1032.987
Mở tại : Ngân Hàng TMCP XNK VN (Eximbank) – PGD Hồ Văn Huê - HCM
3. Bên Phân phối (Bên C):
(Theo hợp đồng số: ngày tháng năm )

Người đại diện : Ông (Bà) Chức vụ:

(Theo ủy quyền số ngày / / )

Địa chỉ :

Điện thoại :
Mã số thuế:

Tài khoản số :

Mở tại :

Sau khi bàn bạc, thoả thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (HDDT) – AZ Invoice với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ phát hành Hóa đơn điện tử AZ Invoice, quy định chi tiết tại các Phụ lục Hợp đồng.
1.2. Trong trường hợp Bên A có nhu cầu thay đổi nội dung đã thoả thuận, hai bên tiến hành lập các phụ lục phát sinh. Mức chi phí phát sinh này được tính dựa trên nội dung, khối lượng công việc phát sinh tại thời điểm hiện hành.
ĐIỀU 2. THANH TOÁN
2.1. Bên A thanh toán (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho Bên C 100% cước phí sử dụng dịch vụ cho Bên C theo nội dung tại các Phụ lục đính kèm ngay sau khi được cài đặt và hướng dẫn sử dụng xong. Bên C có trách nhiệm xuất hóa đơn cho Bên A trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được thanh toán.
2.2. Cước phí Bên A đã thanh toán cho Bên C sẽ không được hoàn trả trong trường hợp Bên A tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
2.3. Trong các trường hợp thanh toán trễ hạn, Bên A sẽ bị tạm dừng hoặc dừng cung cấp dịch vụ mà không cần thông báo trước.
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Quyền của Bên A:
a. Quản trị và chủ động trong việc phát hành, truyền tải … hóa đơn điện tử giữa Bên A với khách hàng của Bên A.
b. Có quyền phát hành số lượng hóa đơn theo nhu cầu và thực tế đăng ký với Bên C.
c. Được Bên B hỗ trợ dịch vụ, tư vấn liên quan tới cung cấp và sử dụng hóa đơn điện tử.
d. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để Bên B, Bên C thực hiện khảo sát hiện trạng hệ thống như: phần mềm kế toán, quản lý khách hàng, phần mềm bán hàng,… của Bên A để có phương án tốt nhất triển khai dịch vụ Hóa đơn điện tử cho Bên A.
b. Trong trường hợp phải tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử với hệ thống phần mềm của Bên A do bên thứ ba cung cấp (phần mềm kế toán, phần mềm quản lý khách hàng,…), các bên có trách nhiệm phối hợp hỗ trợ để hoàn thành các công việc phát sinh. Chi phí phát sinh (nếu có) sẽ căn cứ vào khối lượng công việc phát sinh thêm.
c. Cung cấp các thông tin liên quan đến Hợp đồng, khởi tạo hóa đơn một cách chính xác, trung thực.
d. Quản lý, khai thác và sử dụng dịch vụ của Bên B theo đúng quy định và hướng dẫn của Bên B, tuân thủ quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng Hóa đơn điện tử, cũng như mọi thiệt hại xảy ra do lỗi của Bên A trong quá trình sử dụng, quản lý hệ thống Hóa đơn điện tử.
e. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho Bên C.
f. Bên A không được phép chuyển giao sản phẩm, quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho bên thứ ba.
g. Khi có sự cố dịch vụ, Bên A phải thông báo cho đầu mối liên hệ của Bên B, Bên C để cùng phối hợp xử lý. Mọi sự cố về thông tin thuộc phạm vi Bên A đảm nhận, Bên A có trách nhiệm sửa chữa kịp thời để phục hồi thông tin.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Quyền của Bên B:
a. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến việc cung cấp dịch vụ. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng dịch vụ của Bên A theo quy định của pháp luật.
b. Bên B không chịu trách nhiệm đối với việc Bên A sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bên B cung cấp nhằm làm trái các quy định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Bên B cung cấp Phần mềm Hoá đơn điện tử đúng chuẩn theo quy định của Pháp luật hiện hành cho bên A.
b. Hỗ trợ giải đáp thắc mắc, hỗ trợ kỹ thuật và khắc phục sự cố liên quan đến hệ thống hóa đơn điện tử khi nhận được yêu cầu của Bên A.
c. Bảo dưỡng hệ thống theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Bên A để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ của Bên A.
d. Bảo mật dữ liệu khách hàng của Bên A và các thông tin liên quan đến Hợp đồng này. Đảm bảo có quy trình sao lưu, phục hồi dữ liệu khi hệ thống hóa đơn điện tử gặp sự cố.
e. Cung cấp thông tin, tài liệu, trích xuất dữ liệu có liên quan đến Bên A, dịch vụ Bên A sử dụng theo yêu cầu hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
f. Không chịu trách nhiệm về các lỗi xảy ra do phần mềm cài đặt khác không tương thích với hệ thống hóa đơn điện tử.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN C
5.1. Bên C là đơn vị được bên B ủy quyền chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như sau:
a. Tư vấn, giới thiệu dịch vụ Hóa đơn điện tử AZ Invoice và thực hiện các thủ tục ký kết hợp đồng dịch vụ với Bên A.
b. Thu cước và xuất hóa đơn tài chính cho bên A.
c. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng dịch vụ cho bên A.
d. Phối hợp với bên B hỗ trợ bên A trong quá trình sử dụng:
- Phối hợp chặt chẽ với bên B trong việc cung cấp dịch vụ cho bên A bảo đảm đúng theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
- Tiếp nhận các yêu cầu, khiếu nại và phối hợp với bên B xem xét, xử lý và trả lời bên A một cách thỏa đáng.
ĐIỀU 6. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
6.1. Trường hợp Hoá đơn điện tử Bên A mua tính theo số lượng hoá đơn: thời hạn kết thúc của hợp đồng này trùng với thời điểm Bên A sử dụng hết số lượng hoá đơn đã đăng ký. Nếu trước khi hết số lượng, bên A mua thêm để sử dụng thì hợp đồng này tự động được gia hạn đến khi Bên A sử dụng hết số lượng mua thêm. Quy tắc này áp dụng cho các lần mua thêm số lượng để sử dụng tiếp theo.
6.2. Trường hợp Hoá đơn điện tử mà Bên A mua của bên B không tính theo số lượng: hợp đồng có thời hạn 01 năm kể từ ngày có hiệu lực. Trước ngày kết thúc Hợp đồng, nếu một trong hai bên không có văn bản đề nghị chấm dứt Hợp đồng, Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm 01 năm. Quy định này được áp dụng tương tự cho các năm hiệu lực tiếp theo của Hợp đồng.
6.3. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
a. Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
b. Bên A sử dụng hết gói dịch vụ đã đăng ký mà không đăng ký sử dụng thêm.
c. Bên bị vi phạm Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu bên vi phạm không khắc phục hậu quả trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm bằng văn bản.
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
6.4. Khi chấm dứt Hợp đồng các bên tiến hành thanh lý Hợp đồng. Việc thanh lý Hợp đồng phải được lập thành văn bản, trong đó xác định quyền và nghĩa vụ còn lại của các bên. Hợp đồng chỉ được thanh lý khi hai bên đã hoàn thành mọi quyền và nghĩa vụ còn lại trong Hợp đồng.
ĐIỀU 7. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
7.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự việc hoặc sự kiện mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của các bên bao gồm động đất, sóng thần, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … dẫn đến việc một bên hoặc các bên không thực hiện được các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này.
7.2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
a. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng gây ra.
b. Thông báo cho phía bên kia về sự kiện bất khả kháng ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
c. Thực hiện các nghĩa vụ không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
d. Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ bị tạm ngừng ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng ngay sau khi tác động của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
7.3. Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra và kéo dài quá 90 ngày dẫn đến việc một bên hoặc các bên không thực hiện được các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này, các bên có thể thoả thuận về việc chấm dứt Hợp đồng.
ĐIỀU 8. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, quyền sở hữu trí tuệ đối với các phần mềm, thương hiệu, ứng dụng, chương trình máy tính,… liên quan đến việc cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng này thuộc về Bên B.
ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
9.1. Các quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác chưa được quy định tại Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo các quy định pháp luật có liên quan.
9.2. Mọi tranh chấp phát sinh từ việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này sẽ được các bên ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hoà giải, trên tinh thần thiện chí. Các bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng không có tranh chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
9.3. Trong trường hợp các Bên không thể giải quyết bằng thương lượng, hòa giải, mọi tranh chấp phát sinh hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền, nơi Bên B đặt trụ sở giao dịch chính.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
10.2. Các bên cam kết tuân thủ đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này với tinh thần thiện chí, trung thực và tạo điều kiện thuận lợi cho nhau trong quá trình thực hiện.
10.3. Hợp đồng này chỉ được sửa đổi, bổ sung khi được sự chấp thuận của các bên. Mọi nội dung sửa đổi, bổ sung chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và ký kết bởi đại diện có thẩm quyền của các bên.
10.4. Hợp đồng này được lập thành 03 (ba) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A


ĐẠI DIỆN BÊN B




Đặng Quang Huy
ĐẠI DIỆN BÊN C



Hãy gọi cho chúng tôi để có dịch vụ tốt nhất cùng giá cả hợp lý nhất.
Hotline: 0934.006.239 / Web:https://kekhaidientu.com