Mã số doanh nghiệp là gì và tại sao doanh nghiệp cần phải có mã số thuế?

Mã số thuế doanh nghiệp là dãy số được tạo mở hệ thống thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Và mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số duy nhất, mã số này sẽ không được sử dụng để cấp lại cho bất kì một doanh nghiệp nào khác.
Việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý thuế của cơ quan thuế: xác định đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, quản lý doanh thu, thu nhập chịu thuế, việc sử dụng hóa đơn chứng từ, hoàn thuế…

Thời hạn bắt buộc đăng kí mã số thuế cho doanh nghiệp?

Thời hạn đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp: theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/04/2013 quy định “doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp trong vòng 30 ngày làm việc. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật quản lý thuế và bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”.

Hồ sơ đăng kí mã số thuế bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký mã số thuế đối với từng thành phần doanh nghiệp:

Đối với các tổ chức hoạt động kinh doanh (trừ các đơn vị trực thuộc):

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC và các bảng kê kèm theo (nếu có);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) hoặc Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao);
Quyết đinh thành lập (bản sao), nếu có.

Đối với các đơn vị trực thuộc:

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC và các bản kê kèm theo (nếu có);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh (bản sao có công chứng) hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao).

Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh:

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC , kèm theo bản kê cửa hàng, của hiệu khác địa bàn quận, huyện, thị xã hoặc khác tỉnh với cơ sở chính (nếu có);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).

Đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam gồm:

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC kèm theo bản kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mà bên Việt Nam nộp hộ thuế;

Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài (bản trích lục tiếng Việt).

Đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, nộp thuế thông qua bên Việt Nam:

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC
Hợp đồng ký với bên Việt Nam (bản trích lục tiếng Việt).

Đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam (có hoàn thuế giá trị gia tăng):

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC

Đối với các tổ chức được uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; các chủ dự án, các nhà thầu chính nước ngoài của các dự án ODA:

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC

Trình tự, thủ tục đăng kí mã số thuế cho doanh nghiệp?

Tổ chức, cá nhân nộp thuế phải đăng ký thuế theo mẫu quy định với cơ quan thuế trong vòng 10 ngày kể từ: ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh trong trường hợp không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp thuế là tổ chức, cá nhân không kinh doanh.

Có cần phải làm thủ tục đăng kí mã số thuế doanh nghiệp hay không?

Đây có lẽ là câu hỏi mà tất cả các nhà kinh doanh mới thành lập doanh nghiệp nói chung và của bản thân quý khách nói riêng thắc mắc khi tìm hiểu về thủ tục đăng kí mã số thuế doanh nghiệp.

Xem thêm: dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ TPHCM, bảng giá dịch vụ thành lập công ty, dịch vụ thành lập công ty giá rẻ